在建筑领域,混凝土浇筑非常重要,混凝土和钢筋是主要材料,为项目创造了坚固且可持续的骨架. 混凝土的质量决定了建筑工程的质量. 在施工过程中,如果存在混凝土柱、梁、楼板浇筑过程中存在不符合技术要求和标准的违规行为,将会导致混凝土质量下降,造成损坏、安全损失,给建筑施工带来不良影响。施工现场.
监督混凝土的工作
设计混凝土的级配
- 必须遵守海防市人民委员会关于商品混凝土的规定。
要设计混凝土配比(计算和浇筑样品块)必须按设计的标号实现。
- Độ sụt và độ cứng của hỗn hợp bê tông tuỳ thuộc vào kết cấu công trình, hàm lượng thép, phương pháp vận chuyển, thời tiết. Độ sụt (mm) và độ cứng (S) của hỗn hợp bê tông tại vị trí đổ như sau:
混凝土混合物的坍落度和强硬度取决于建筑物的结构、钢材含量、运输方式和天气。 浇筑处混凝土配比的坍落度(mm)和硬强度(S)如下:
+ Lớp lót móng: Độ sụt khi đầm máy là 0 ÷ 10mm chỉ số đo độ cứng là 50 ÷ 40mm.
基础垫层混凝土:振捣的坍落度0÷10mm,强硬度指标50÷40mm。
+ Kết cấu khối bê tông không lớn hoặc ít cốt thép, độ sụt khi đầm máy là (0 ÷ 20)mm, khi đầm tay là (20 ÷ 40)mm; chỉ số đo độ cứng là (35 ÷ 25)mm.
混凝土块结构不大或配少钢筋,机械振捣时坍落度为(0÷20)mm,人工振捣时为(20÷40)mm; 强硬度指标为(35÷25)mm。
+ Kết cấu khối lớn có tiết diện trung bình: Độ sụt khi đầm máy là (20 ÷ 40)mm; khi đầm tay là (40 ÷ 60)mm; chỉ số đo độ cứng là (25 ÷ 15)mm.
中等截面的大块砼结构:振捣的坍落度为(20÷40)mm; 当人工振捣为(40÷60)mm时;强 硬度指标为(25÷15)mm。
- Kết cấu bê tông nhiều cốt thép như tường mỏng, cột, dầm, bản tiết diện bé, các kết cấu đổ bằng cốp pha di động: độ sụt đầm máy là (50 ÷ 80)mm, khi đầm tay là (80 ÷ 120)mm; chỉ số đo độ cứng là (12 ÷ 10)mm.
对于薄壁、柱、梁、小截面、移动模板浇筑等钢筋混凝土结构:坍落度为(50÷80)mm,振捣后为(80÷120))mm;强 硬度指标为(12÷10)mm。
- Thành phần bê tông được hiệu chỉnh tại hiện trường theo nguyên tắc không thay đổi tỷ lệ N/XM của thành phần bê tông đã thiết kế. Khi cốt liệu có độ ẩm cao cần giảm lượng nước trộn, giữ nguyên độ sụt yêu cầu. Khi cần tăng độ sụt của bê tông thì có thể tăng lượng nước và xi măng để giữ nguyên tỷ lệ N/MX.
混凝土组成成分按不改变设计混凝土组成的水/水泥配比的原则上在现场进行调整。 当骨料含水率高时,则需减少拌水量,保持所需的坍落度。 当需要提高混凝土的坍落度时,可增加水和水泥的用量,以保持水/水泥比例比不变。
- Vận chuyển hỗn hợp bê tông:
运输混合混凝土
+ Việc vận chuyển bê tông thương phẩm sử dụng thiết bị hợp lý cần đảm bảo cho bê tông không bị phân tầng, mất nước xi măng. Thiết bị sử dụng, nhân lực bố trí phù hợp với khối lượng, tốc độ đổ và đầm bê tông.
采用合理的罐车来运输商品混凝土,应保证混凝土不分层,不脱水泥水。 使用的设备、人力根据混凝土的体积、浇注和压实速度进行安排。
+ Thời gian cho phép lưu hỗn hợp trong quá trình vận chuyển cần xác định bằng thí nghiệm. Khi không có các số liệu thí nghiệm có thể tham khảo các số liệu sau:
运输过程中允许储存混合物的时间应通过实验确定。 在没有实验数据的情况下,可以使用以下数据:
+ Thời gian lưu hỗn hợp trên phương tiện vận chuyển khi nhiệt độ >30°C là 30 phút.
当温度>30°C时混合物在运输罐车上的停留时间为30分钟。
+ Thời gian lưu hỗn hợp trên phương tiện vận chuyển khi nhiệt độ từ 20 ÷ 30°C là 45 phút.
当温度为 20 ÷ 30°C 时,混合物在运输罐车上的停留时间为 45 分钟。
+ Thời gian lưu hỗn hợp trên phương tiện vận chuyển khi nhiệt độ từ 10 ÷ 20°C là 60 phút.
当温度为 10 ÷ 20°C 时,搅拌混合砼在运输罐车上的保持时间为 60 分钟。
+ Thời gian lưu hỗn hợp trên phương tiện vận chuyển khi nhiệt độ từ 5 ÷ 10C là 90 phút.
当温度为 5 ÷ 10°C 时,搅拌混合砼在运输罐车上的保持时间为 60 分钟。
b) Đổ và đầm bê tông:
浇筑和振捣混凝土
Việc đổ bê tông phải đảm bảo không làm sai lệch vị trí cốt thép, cốp pha, và chiều dầy lớp bê tông bảo vệ cốt thép. Không dùng đầm dùi để dịch chuyển ngang bê tông trong cốp pha. Bê tông phải được đổ liên tục cho đến khi kết thúc một kết cấu nào đó theo quy định trong quy phạm kỹ thuật. Chiều cao rơi tự do của bê tông ≤ 1,5 m để tránh phân tầng. Khi đổ bê tông có chiều cao rơi tự do > 1,5 m thì phải dùng vòi voi hoặc túi đổ .
在浇筑混凝土时必须保证钢筋、模板不移位、保护钢筋的混凝土层厚度不改变。 不要使用振捣器来移动模板中的混凝土。 混凝土必须浇筑连续到技术规程规定的某一结构的末端。 混凝土自由落体高度≤1.5m,避免分层。 在浇筑自由落体高度>1.5m的混凝土时,需使用软管或浇注袋
Trong quá trình đổ bê tông cần phải hết sức lưu ý:
在浇筑混凝土过程中,需要注意:
Giám sát công tác thi công cốp pha, đà giáo và cốt thép. Chiều dầy lớp bê tông đổ phù hợp với số liệu tính toán độ cứng chịu áp lực ngang của cốp pha do hỗn hợp bê tông gây ra, Tại vị trí nào mà cấu tạo cốt thép, cốp pha không thể dùng đầm máy được thì mới dùng đầm tay. Khi trời mưa phải có che chắn không để mưa rơi vào bê tông. Chiều dầy lớp đổ bê tông còn phải căn cứ vào khả năng đầm, tính chất kết cấu, thời tiết để quyết định nhưng không vượt quá các trị số sau:
密切监督模板、脚手架和钢筋的状态。 浇注层厚度与混凝土配比引起的受模板横压力的强硬度计算数据为宜。在钢筋结构和模板处不能采用机械振捣的部位,则应采用人工来振捣。 在下雨时,必须盖好,以防雨水落在混凝土上。 混凝土层厚度是取决于振捣、结构性能和天气情况来确定,但不得超过下列值:
- Đầm dùi: Chiều cao cho phép mỗi lớp đổ bê tông là 1,25 chiều dài công tác của đầm (khoảng 20 ÷ 30 cm).
振捣器:每层混凝土的允许高度为振捣器工作的长度为1.25倍(约20÷30厘米)。
- Đầm mặt: Chiều dầy cho phép mỗi lớp đổ bê tông là 20cm đối với kết cấu có cốt thép đơn; 12 cm đối với kết cấu có cốt thép kép.
表面的振捣:单筋结构的每层混凝土允许厚度为20cm; 12 厘米用于双层钢筋结构。
- Các yêu cầu khi đầm bê tông: Sau khi đầm, bê tông được đầm chặt và không bị rỗ. Dấu hiệu cho thấy đầm kỹ là vữa xi măng nổi lên bề mặt, bọt khí không còn.
混凝土振捣时的要求:振捣后的混凝土密实,无麻点。 彻底振捣后的显示是水泥浆浮到表面,气泡消失。
- Bước di chuyển của đầm không vượt quá 1,5 lần bán kính tác dụng của đầm.
振捣器的移动不应超过振捣器有效半径的1.5倍。
c) Bảo dưỡng bê tông:
混凝土的保养
Thời gian bảo dưỡng theo các trị số sau:
保养时间按以下数值
Mùa khô (tháng 2 ÷ 7): Thời gian là 4 ngày cho đến khi bê tông đạt cường độ bảo dưỡng tới hạn (55 ÷ 60% cường độ 28 ngày).
旱季(2月÷7日):混凝土的保养达到临界强度(55÷60%强度为28天)的包养时间为4天。
Mùa mưa (tháng 8 ÷ 1): thời gian là 2 ngày cho tới khi bê tông đạt cường độ bảo dưỡng tới hạn (35 ÷ 40% cường độ 28 ngày).
雨季(8月÷1):混凝土达到临界养护强度的保养时间为2天(35÷40%强度28天).
d) Kiểm tra bê tông:
检查混凝土
Kiểm tra chất lượng bê tông là công tác tổng hợp tất cả các công tác từ cốp pha, đà giáo, cốt thép, vật liệu để sản xuất bê tông, chế tạo hỗn hợp bê tông, độ sụt khi đổ bê tông, dung sai các kết cấu công trình.
混凝土质量的检查是从模板、脚手架、钢筋、生产混凝土的材料、混凝土配比制造、浇筑混凝土时的坍落度、工程结构的公差等所有工作的综合。
Các mẫu bê tông phải lấy tại hiện trường cùng lúc, cùng chỗ. Kích thước viên mẫu là 15cm x15cm x 15cm, số tổ mẫu lấy như sau:
混凝土样品必须在同一时间、同一地点在现场采集。 砼样本尺寸为15cm x 15cm x 15cm,取样本组数如下:
+ Mỗi đợt bê tông móng cột cứ một mẻ trộn hoặc 50m3 bê tông lấy một tổ mẫu, trường hợp đợt đổ bê tông móng cột có khối lượng ít hơn 50m3 vẫn lấy một tổ mẫu.
每批柱基础混凝土取一批或50m3混凝土取一个样品组,柱基础混凝土批体积小于50m3的,仍取一个样品样。
+ Khung và các kết cấu cột, dầm, bản, sàn... cứ 20m3 bê tông lấy một tổ mẫu, trường hợp đợt đổ bê tông khung và các kết cấu cột, dầm... có khối lượng ít hơn vẫn lấy 1 tổ mẫu.
框架及柱子、梁、板、楼板的结构等每20m3混凝土取1个样品组,框架及柱子、梁、楼板等的浇筑混凝土体积较小时,仍取1个样品组。
+ Sau 1 đợt đổ bê tông bản, sàn cần phải lấy một tổ mẫu kiểm tra chống thấm. Cường độ bê tông công trình sau khi kiểm tra ở tuổi 28 ngày bằng ép mẫu tại phòng thí nghiệm được coi là đạt yêu cầu khi giá trị trung bình từng tổ mẫu không nhỏ hơn mác thiết kế và không có một mẫu nào trong các tổ mẫu có cường độ dưới 90% mác thiết kế.
在浇筑一批混凝土板、楼板后,则需要取一个样品组来检查防渗水。 当每样品组的平均值不低于设计的标号,经实验室压样试验后28天龄期混的凝土强度合格并没有任何一个样品的强度低于设计的90%标号。
e) Nghiệm thu bê tông:
混凝土的验收
Công tác nghiệm thu tiến hành tại hiện trường cần có đầy đủ các hồ sơ sau:
在现场进行的验收工作应具备下列的文件:
- Chất lượng công tác cốp pha, cốt thép (biên bản nghiệm thu trước khi đổ bê tông)
模板和钢筋工作的质量(浇筑混凝土前的记录书)
- Chất lượng bê tông (kết quả thí nghiệm nén mẫu bê tông).
混凝土质量(混凝土样品的压试验结果)。
- Kích thước, hình dáng, vị trí, các chi tiết đặt sẵn...so với thiết kế.
与设计相比的尺寸、形状、位置、预设细节等。
- Bản vẽ hoàn công có ghi đầy đủ các kích thước thay đổi trong thi công so với thiết kế.
竣工图包含与设计相比施工变更的记载所有尺寸。
- Các văn bản cho phép thay đổi các chi tiết, bộ phận trong thiết kế.
这些文件允许更改设计中的细节和部分。
- Các kết quả kiểm tra cường độ bê tông và các kết quả kiểm tra các loại vật liệu khác.
检查混凝土强度结果和检查其他材料的结果。
- Các biên bản nghiệm thu trung gian các bộ phận.
各部分的过度验收记录
- Nhật ký thi công công trình.
施工工程的日志
- Biên bản nghiệm thu nội bộ và phiếu yêu cầu nghiệm thu của Nhà thầu xây lắp.
建筑承包商的内部验收记录及验收书。
越南建筑监理费
请立即拨打热线0902.593.686(Thang先生)寻求越南建设监理的支持. 最好的祝愿!
|
|
越南建筑咨询
Mobile/Zalo
Mr. Thang 0902.593.686
|
越南建筑咨询
Wechat
Mr. Thang 0902.593.686 |
联系我们:
星越设计咨询和建筑检查股份公司
🏢 Hai Phong 办公室 :
海防市Le Chan区Bui Vien街的SVG 办公楼
☎ Tel: (0225) 3.747.819
📞 Hotline: 0902.593.686
📧 Email: svg.engineer@gmail.com
🌎 越南网站: giamsatcongtrinh.com
🌎 英语网站: en.giamsatcongtrinh.com
🌎 中国网站: cn.giamsatcongtrinh.com
Youtube 渠道: https://www.youtube.com/@svgengineering
🏢 代表处:
1, Ha Noi: 河内首都东大区黄草街81巷9号
2, Ho Chi Minh: 胡志明市第 3 区第 05 区曹塘街 2/1C